Nấm linh chi tên thường gọi: Tiên
thảo, Nấm trường thọ, Vạn niên nhung, bất lão thảo, thần tiên thảo, vạn niên,
nấm thần linh, cỏ huyền diệu, ... Tên khoa học là Ganoderma lucidum Tiếng
Trung: 灵芝
Họ khoa học: thuộc họ Nấm lim (Ganodermataceae).
Giới thiệu, tìm hiểu về nấm linh chi
Nấm Linh Chi là một cây thuốc quý,
nấm linh chi có nhiều hình dạng khác biệt, có cái hình nấm nhưng mũ nấm không
tròn mà nhăn nheo, có thứ giống như trái thận, có thứ lại hình giống như sừng
hươu. Theo Thần Nông Bản Thảo có 6 loại Linh Chi, mỗi loại có một công năng đặc
biệt.
Linh chi đỏ, Linh chi xanh, Linh chi vàng, Linh chi trắng, Linh chi đen,
Linh chi tím. Trong 6 loại kể trên thì nấm linh chi đỏ được coi là có tác dụng
trị liệu tốt nhất, và được dùng nhiều nhất trên thế giới hiện nay. Linh chi đỏ
được chứng minh là tốt cho sức khỏe hơn cả vì nó thúc đẩy sự làm việc của hệ
thống miễn dịch, làm tăng sự hoạt động của cơ thể và chống lão hóa và linh chi
đỏ được gọi là linh chi chuẩn để phân biệt nấm linh chi với những loài khác.
Vùng địa lý nấm linh chi sinh trưởng
Nấm linh chi nổi tiếng nhất ở Hàn
Quốc Ngoài ra ở Trung Quốc cũng có trồng nấm linh chi tuy nhiên chất lượng
không bằng linh chi Hàn Quốc Hiện tại một số nơi ở Việt Nam cũng đã trồng được
nấm linh chi, thành phần hóa học, tác dụng dược lý cũng gần tương đương nấm
linh chi Hàn Quốc. Tuy nhiên giá thành rẻ hơn.
Thành phần dược tính về mặt hóa học trong nấm linh chi
Polysaccharides: Beta-D-Glucan, FA,
F1, F1-1a, D-6, A, B, C-2, D, G-A Betaglucan, G-Z Gecmanium (tỉ lệ 6000 phần
triệu, nhiều hơn nhân sâm 18 lần-325 phần triệu) Chất chống oxy hóa (nồng độ
rất cao - khoảng 24.000 I.U 's) Adenosine Vitamin B, vitamin C, các khoáng
chất. Các enzyme và axit béo thiết yếu Protein và Glycoprotein Selenium, sắt,
canxi, kẽm, magiê, đồng, kali 110 loại axit amin bao gồm tất cả các axit amin
cần thiết cho cơ thể 137 loại Triterpenes và Triterpenoids, gồm 6 loại
triterpenes loại bỏ tế bào viêm nhiễm (cytotoxic triterpenes).
Một số hoạt động
như thuốc kháng sinh chống lại các virus suy giảm miễn dịch trên người
(immunodeficiency) Axit ganoderic: B, D, F, H, K, MF, R, S, T-1o, Y
Ganodermadiol, Ganoderiol F, Ganodosterone, Ganodermanontriol, axit ganoderic
B, Ganodermadiol, Ganodelan A và B, Lanostan, Lucidadiol, Lucidenic axit B,
axit Applanoxidic G. Sterol, ergosterol, alkaloid, Nucleotides, uridine,
Urasil, axit pantothenic. Canthaxanthin, các chất béo, protein, chất xơ,
carbohydrate, dầu volotile, Riboblavin, Coumarin, Manitol, axit oleic, RNA,
Cycloctosulphur Hàm lượng cao các chất phyto phức tạp, bao gồm cả ergosterol,
ergosteroids, axit fumaric, aminoglucose và lactones.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét